TTSM sử sụng phần mềm Boardmarker - giúp trẻ tự kỷ giao tiếp bằng hình ảnh
Trẻ tự kỷ thường khó khăn trong giao tiếp. Có rất nhiều trẻ tự kỷ không thể nói được và hiểu được ngôn ngữ giao tiếp bằng lời nói. Thế nhưng trẻ cần được thể hiện nhu cầu, ý muốn của mình và hiểu được thông điệp từ người khác để có thể hòa nhập. Hệ thống giao tiếp phi ngôn ngữ thông qua tranh ảnh, sử dụng các cử chỉ, điệu bộ hoặc thậm chí là sử dụng các công nghệ tiên tiến hơn có thể hỗ trợ, giúp trẻ tự kỷ khó khăn trong giao tiếp. Nắm bắt những công nghệ tiên tiến này, từ năm 2008 TTSM đã mua một số bản quyền phần mềm của nước ngoài về tạo ảnh, biểu tượng về dịch để các giáo viên thực hành, áp dụng trong việc dạy trẻ tự kỷ giao tiếp.
Đây là bản dịch hướng dẫn sử dụng phần mềm Boardmarker - là phần mềm tạo ảnh, biểu tượng để sử dụng trong can thiệp trẻ, đặc biệt khi dạy trẻ sử dụng tranh ảnh để giao tiếp (PESC). TTSM cũng sẽ chia sẻ kiến thức với phụ huynh, giáo viên và các nhà trị liệu làm việc với trẻ có khó khăn về ngôn ngữ, giao tiếp. Vì vậy, TTSM chia sẻ bản dịch BOARDMAKER mà TTSM đang sử dụng tới các quý vị phụ huynh, bạn đọc quan tâm.
Bản dịch BOARDMAKER
Phần 1: Làm quen với Boardmaker
1.Định nghĩa
- Là một phần mềm được người sử dụng dung để tạo tranh biểu tượng có lựa chọn và theo ý muốn
- Phần mềm được chạy trong chương trình Windows (đòi hỏi máy tính phải được cài đặt từ Windows 2000 hoặc cao hơn, bộ nhớ 512 Mb (ram) và đĩa phải có khoảng trống 400 Mb)
- Tham khảo trang Web: http://www.mayer-johnson.com.
- Email: [email protected].
2.Khởi động máy :
- Cài đĩa chương trình Boardmaker. Với máy chưa chạy đĩa, cần thiết phải cài đĩa trước khi sử dụng
- Mỗi khi sử dụng: chạy đĩa chương trình Boardmaker
3. Các dạng hoạt động:
- Tạo biểu tượng mới (có lựa chọn và theo ý muốn)
- Chỉnh sửa từ cái đã lưu
- Tạo biểu tượng từ các khuôn mẫu có sẵn
Loại hay sử dụng nhất: loại đầu tiên
4. Các cách sử dụng chuột:
- Nhấp chuột trái (VD: khi chọn 1 biểu tượng)
- Nhấp chuột phải (VD: khi chọn chức năng làm việc với biểu tượng)
- Nhấp chuột và kéo rê (VD: chỉ vẽ)
- Nhấp chuột trái + Shift (VD: khi chọn nhiều tranh biểu tượng)
Phần 2: Tìm hiểu về Boardmaker trong Window
1.1. Giới thiệu bảng Boarmaker với SDP
- Bước 1: Mở dạng hoạt động 1 của Boardmaker
- Bao gồm:
(1) Thanh tiêu đề: Boardmaker với SDP
(2) Thanh công cụ: File – Edit…
(3) Nút công cụ tìm kiếm biểu tượng (mặt người)
(4) Nút công cụ trỏ (bao gồm chứa cả thanh công cụ vẽ: Painting tools)
(5) Nút công cụ tạo khung (theo hình vuông hoặc chữ nhật)
(6) Nút công cụ tạo hình tự do
(7) Nút công cụ copy cùng hình dạng
(8) Nút công cụ vẽ đường kẻ
(9) Nút công cụ làm việc với Text (phông chữ)
(10) Nút công cụ làm việc với 1 đoạn (câu) bao gồm vừa có hình ảnh, vừa có phông chữ
(11) Nút công cụ chỉnh màu sắc
(12) Nút công cụ chỉnh độ thanh/ đậm của đường kẻ
(13) Nút công cụ chỉnh góc
(14) Nút công cụ chỉnh bóng 3 chiều (hình nổi 3D)
(15) + (16) Nút công cụ chỉnh phóng to/ thu nhỏ màn hình
(17) Không dùngng
(18) Bảng làm việc
(19) Bảng tìm kiếm biểu tượng
(20) Ranh giới trang in
(21) % bảng làm việc so với nhìn thực tế
(22) Toạ độ con trỏ trên bảng làm việc
1.2.Giới thiệu bảng tìm kiếm biểu tượng: Symbol Finder
- Bước 1: Nhấp chuột trái vào nút số 3 (hình mặt người)
- Bao gồm:
(1) Hình ảnh/ biểu tượng đang hiện
(2) Tổng số biểu tượng có cùng tiêu đề/ chủ đề
(3) Từ bắt đầu/ bất kì từ nào/ toàn bộ từ (VD: dog)
(4) Cửa sổ (bảng) nhỏ nhất/ to nhất đóng lại
(5) Tìm biểu tượng từ tên đầy đủ hoặc 1 phần tên
(6) Tìm biểu tượng theo chủ đề (qua hình ảnh/ biểu tượng)
(7) Phím mũi tên chuyển biểu tượng kế tiếp trước/ sau
(8) Tìm biểu tượng theo chủ đề (qua chữ viết)
(9) MJ Symbols (Các tiêu chí của biểu tượng: tên/ thư mục nào…)
(10) Đổi tên biểu tượng (tự xoá rồi gõ chữ vào)
(11) Danh sách tên có sẵn để lựa chọn
(12) Thay đổi cài đặt biểu tượng như phần mềm đã mặc định
(13) Chọn (bôi đen/ đánh dấu) vùng dạng hình vuông/ chữ nhật để copy
(14) Chọn (bôi đen/ đánh dấu) vùng dạng tự do để copy.
Phần 3: Sử dụng Boardmaker
Chương I: Làm việc với bảng và ô chứa biểu tượng (hình ảnh/ tranh)
- 1. Tạo nhiều ô chứa biểu tượng trong 1 bảng
- Bước 1: Tạo 1 ô tuỳ kích cỡ (sử dụng nút 5)
- Bước 2: Từ 1 ô tạo nhiều ô giống nhau (sử dụng nút 7). Nhấp chuột trái vào nút 5/ 7 à đặt chuột trên bảng lớn à giữ chuột trái kéo rê để vẽ hình à thả chuột khi có ô theo ý muốn
- Bước 3: Vẽ từng ô theo ý muốn (trình bày to/ nhỏ, vị trí khác nhau)
- 2. Cùng làm việc với nhiều bảng trên màn hình
- Nhấp chuột trái vào View – Tile
- Trở lại xem như ban đầu đã mặc định trong Window: View – Fit to Window
- 3. Điều chỉnh bảng làm việc cho phù hợp
- Max/ Min à Sử dụng nút 15/ 16
- 4. Thay đổi màu sắc/ đường nét của ô
- Nhấp chuột trái chọn ô à chọn nút 11,12 à lựa chọn trong bảng bằng chuột trái à ok
- 5. Thay đổi hình dạng ô bằng cách chỉnh góc
- Nhấp chuột trái chọn ô à chọn nút 13 à lựa chọn à ok
- 6. Vẽ hình đường kẻ tròn ô
- Nhấp chuột trái chọn ô à chọn nút 8 à đặt chuột vào ô để vẽ bằng cách kéo chuột
- 7. Làm nổi ô như không gian 3 chiều (3D)
- Nhấp chuột trái chọn ô à chọn nút 14 à lựa chọn à ok
- 8. Chọn đường viền sáng tối cho ô
- Chọn ô à nhấp chuột phải à Properties à Dashed Borders
- 9. Xoá biểu tượng/ hình ảnh trong 1 hoặc nhiều ô
- Cách 1: chọn 1 hay nhiều ô (+ Shift) à Edit à Clear
- Cách 2: chọn 1 hay nhiều ô (+ Shift) à Nhấp chuột phải à Clear Buttons
- 10. Vẽ hình tự do trong ô
- Nhấp chuột trái chọn ô à chọn nút 6 à Đặt chuột vào ô để vẽ tuỳ ý à muốn vẽ thẳng (+ Ctrl)
- 11. Tạo hình dạng mới từ hình vẽ tự do
- Nhấp chuột trái chọn ô à chọn nút 13 à lựa chọn à ok
Chương II: Biểu tượng được tìm kiếm trên Symbol Finder
- 1. Các cách tìm biểu tượng (số 3)
- Gõ tên biểu tượng cần tìm (vào ô trống số 5) VD: dog
- ↓ Các biểu tượng có chứa từ “dog” đầu tiên
- ß ? à Các biểu tượng có chứa từ “dog” ở bất kì vị trí nào
- ↔ Các biểu tượng chỉ chứa một mình từ “dog”
- Chuyển mũi tên hướng <= => để lần lượt tìm kiếm biểu tượng trong cùng một chủ đề (nút 7)
- Tìm biểu tượng thông qua tranh biểu tượng đã được liệt kê theo cùng chủ đề (nút 6)
- Tìm biểu tượng thông qua danh mục Catalog đã được mặc định sẵn trong máy (nút 8)
- Máy luôn cài đặt ở chế độ hiển thị tất cả các chủ đề
- Nếu muốn các chủ để không hiển thị, chọn Clear All Standard Categories
- Chọn chủ đề muốn hiển thị bằng cách đánh dấu √ à ok (kèm bảng các chủ đề đã dịch sang tiếng việt
- 2. Sao chép biểu tượng đã được tìm ra ô chứa biểu tượng
- Đặt chuột vào ô cần sao chép à Enter
- 3. Đổi tên biểu tượng
- Bôi đen tên để xóa rồi tự gõ tên mới vào (nút 10)
- Nhấp chuột trái vào
Chú ý: không thể thay thế được tên gốc trong máy
- 4. Thay đổi ngôn ngữ và dung 2 ngôn ngữ trong một biểu tượng
- Nhấp chuột trái vào nút 12 (cài đặt lại) à Symbol Finder Settings à chọn ngôn ngữ ở line ½ à Language setting
- 5. Chọn vị trí cho tên của biểu tượng
- Nhấp chuột trái vào nút 12 (cài đặt lại) à Symbol Finder
- Cài đặt : trên, dưới, không hiển thị tên, có thể thay luôn màu sắc chữ theo ý muốn à ok
Chương III: Làm việc trên với tên biểu tượng (phần chữ viết)
- Gõ chữ vào ô trống (có hoặc không có biểu tượng)
- Nhấp chuôtk phải vào nút Text Tool (A) à Đặt chuột trái vào vị trí trong ô cần gõ chữ à gõ chữ
- Di chuyển, thay đổi hình dạng toàn bộ văn bản
- Nếu văn bản (chữ) có nhiều dòng, để di chuyển: bôi đen (đánh dấu) toàn bộ văn bản à nhấp chuột trái vào nút số 4 à kéo
- Đổi tên biểu tượng sau khi đã chọn biểu tượng ra ô chứa biểu tượng
- Kích chuột trái vào phần chữ, bôi đen à nhấn nút 9 (A) à gõ lại tên biểu tượng theo ý muốn (không dấu)
- Đổi màu font chữ
- Kích chuột vào phần chữ bôi đen à nhấp nút 11 (color tool) à chọn màu thích hợp bằng cách nhấp chuột trái
- Đặt phông, kiểu chữ, cỡ chữ
- Kích chuột vào phần chữ bôi đen à Text à thay cỡ chữ à ok
- Hoặc nhấp Text à Font à thay đổi biểu chữ/ phông chữ à ok
- Đổi vị trí tên biểu tượng
- Kích chuột vào phần chữ bôi đen à Text à Justify à trái/ phải/ giữa
Chương IV: Làm việc với biểu tượng (sau khi đã lựa chọn ô chứa biểu tượng trong bảng)
- 1. Thay thế 1 biểu tượng mới vào biểu tượng cũ
- Kích chuột vào biểu tượng cũ (đang cần được thay thế) à nhấp chuột vào nút 1 (Symbol Finder) để lựa chọn biểu tượng mới à Enter à chọn Replace
- 2. Thêm một biểu tượng mới vào biểu tượng cũ
- Kích chuột vào biểu tượng cũ (đang cần được thêm vào) à nhấn nút 1 (Symbol Finder) để lựa chọn biểu tượng muốn thêm vào à Enter à Add to
- 3. Căn chỉnh biểu tượng trong ô
- Nhấp chuột trái vào biểu tượng cần chỉnh à Đặt chuột vào góc biểu tượng, kéo, thả chuột để có được kích cỡ theo ý muốn
- 4. Sử dụng 1 phần của biểu tượng trong Symbol Finder
- Chọn biểu tượng cần sử dụng à nhấp chuột trái vào nút 13/ 14 để đánh dấu & cắt phần biểu tượng cần sử dụng à Kích chuột vào ô chứa biểu tượng cần thêm à Enter
Chương V: Làm việc với các ô chứa biểu tượng trong 1 bảng lớn
- 1. Thay đổi kích cỡ tổng thể (bao gồm biểu tượng/ tên/ ô chứa biểu tượng)
- Kích chuột vào ô cần thay đổi à đặt chuột vào góc dưới bên phải của ô à kéo và giữ phím Ctrl
- 2. Thay đổi kích cỡ tổng thể (trừ phông chữ tên)
- Kích chuột vào ô cần thay đổi à đặt chuột vào góc dưới bên phải của ô àkéo và giữ Ctrl + Alt
- 3. Thay đổi kích cỡ của ô (biểu tượng & chỉ giữ nguyên)
- Kích chuột vào ô cần thay đổi à đặt chuột vào góc dưới bên phải của bảng và kéo
- 4. Thay đổi nhiều ô đồng thời (chung kiểu, kích cỡ)
- chọn nhiều ô (dung chuột và phím Shift) à đặt chuột vào góc phải phía bên dưới bảng to (chứa nhiều ô) à kéo chuột như phần 1 hoặc 2
- 5. Thay đổi nội dung giữa 2 ô (có thể kích cỡ bằng nhay hoặc khác nhau)
- Thay đổi về nội dung biểu tượng, chữ, đường kẻ, màu sắc, màu nền, độ dày mỏng của đường viền…
- Cách 1: Nhấp chuột chọn nút số 4 vào ô cần đổi chỗ à giữ phím Alt & kéo chuột tới ô muốn đổi chỗ à 2 ô chứa biểu tượng sẽ đổi toàn bộ nội dung cho nhau
- Cách 2: Nhấp chuột vào Edit à Swap Button à dung phím Shift + chuột để chọn 2 ô cần thay đổi nội dung
- 6. Đổi chỗ giữa các ô có chứa biểu tượng trong 1 bảng (để có được trình tự sắp xếp mới theo ý muốn)
- Chọn nhiều ô bằng nút chọn số 4 (↑) à Edit à Shuffle Buttons à chọn ô cần thay đổi theo sắp xếp mới
- Chú ý: các ô khác nhau về kích cỡ cũng có thể đổi được
- 7. Làm nền cho bảng có chứa các ô biểu tượng
- Nhấp chuột phải à Anchor Picture on Background à chọn hình ảnh để làm nền.
Chương VI: Chức năng vẽ (Paint Tools)
- 1. Giới thiệu về thanh công cụ Paint Tools
- Kích đúp chuột trái vào nút 4 – Pointer Tool
(1) Chức năng chỉ (dung để chọn và chuyển biểu tượng, phông chữ, biểu bảng)
(2) Chức năng màu sắc
(3) Chức năng đường kẻ
(4) Chức năng phóng to màn hình
(5) Chức năng thu nhỏ màn hình
(6) Chức năng chuyển hướng ngang
(7) Chức năng bút chì (dùng để vẽ)
(8) Chức năng chuyển hướng dọc
(9) Chức năng tẩy
(10) Chức năng chuyển hướng vòng
(11) Chức năng tô 1 phần biểu tượng (VD: tô 2 tay áo, cổ)
(12) Đổi màu đối lập (đen- trắng <--> Trắng- đen)
(13) Chức năng tô màu tất cả biểu tượng (VD: tô toàn bộ áo)
(14) Chức năng bao viền khung bằng hình vuông, hình chữ nhật
(15) Chức năng bao viền khung bằng hình tự do
- 2. Sử dụng các chức năng
a) Bút chì (7)
- Dùng để vẽ trên ô biểu tượng đã chọn
b) Màu và độ dày nét vẽ (2, 3)
- Được chọn trước khi sử dụng bút chì cho phù hợp
c) Tẩy (9)
- Dùng để tẩy vị trí đã chọn trong ô chứa biểu tượng (nhấn nút 3 để thay đổi độ dày của tẩy)
d) Màu sắc (2)
- Thay đổi màu sắc ở những điểm đã chọn (phông chữ, nét, biểu tượng...)
- Được lựa chọn trước khi sử dụng bút chì (phần b) hoặc chọn chức năng tô màu 1 phần/ tất cả à kết quả: có 1 biểu tượng với màu sắc mới
e) Độ dày mỏng (3)
- Thay đổi độ dày mỏng của đường nét
- Được lựa chọn trước khi sử dụng bút chì (b) và tẩy (c)
Chương VII: Thêm ảnh/ biểu tượng mới tạo ta vào thư viện biểu tượng của phần mềm Boardmaker
- 1. Lưu giữ ảnh (chụp) trong Symbol Finder
- Nhấp chuột vào File – Import – Picture - chọn ảnh và tên ảnh (chú ý file ảnh luôn có đuôi jpg, gif...) àMJ Symbols, Mine à làm việc với ảnh (đổi tên/ chọn nhóm...)
- 2. Sao chép một biểu tượng mới vào 1 biểu tượng trong Symbol Finder:
- Chọn biểu tượng (có thể chọn 1 hay nhiều biểu tượng trong ô chứa biểu tượng) à nhấp chuột Edit à copy à nhấp chuột vào nút số 1 (hình mặt người) à Edit à Paste àMJ Symbols/ Mine à làm việc với biểu tượng mới (đổi tên, chọn nhóm...)
+ Add a name
+ Assign Categories
- 3. Dùng chức năng “Kéo và thả” chuột để tạo 1 biểu tượng mới trong ô
- Mở file ảnh có sẵn trong máy tính (đặt tên trước cho ảnh) ànhấp chuột và kéo ảnh vào ô trống chứa ảnh à thả chuột à kết quả: tên của ảnh cũng xuất hiện như tên của biểu tượng
Chú ý:
- Dùng Text Tool (nút số 7) để chỉnh lại tên biểu tượng
- Nếu không muốn có tên biểu tượng thì khi thả chuột thì đồng thời giữ phím Alt
- Dùng chức năng “kéo và thả chuột để lấy ảnh làm nền của toàn bộ bảng
- Chọn ảnh trong máy tính à nhấp chuột và kéo ảnh vào bảng
- à khi thả chuột đồng thời giữ phím Ctrl à ảnh cân đối và kín nền
- à khi thả chuột đồng thời giữ phím Ctrl + Alt à ảnh cân đối và kín nền, không có tên
- 5. Dùng chức năng “kéo và thả” chuột để lấy ảnh từ trang web
- Mở trang web àlựa chọn ảnh à nhấp chuột để kéo và thả ảnh (như phần 3,4)
- Cách khác: mở trang webà lựa chọn ảnh à nhấp chuột phải à Copy Image à chọn ô cần copy đến à chuột phải à Paste
- 6. Dùng chức năng “kéo và thả” để tạo 1 ảnh mới trong Symbol Finder
- Nhấp chuột vào nút 1 để mở Symbol Finder
- Mở ảnh muốn thêm vào Symbol Finder à Chọn ảnh bằng nút số 4à kích và kéo ảnh vào vùng biểu tượng của Symbol Finder và nhả chuột à MJ Symbol/ Mine à đưa tên/ chọn nhóm à ok
- 7. Dùng chức năng “kéo và thả” để đưa nhiều nảh vào Symbol Finder
- Nhấp chuột vào nút 1 để mở Symbol Finder
- Chọn nhóm ảnh bằng cách giữ phím Shift đồng thời à kéo và thả vào Symbol Finder à Import Symbols à chọn
Chú ý: Muốn xoá ảnh đã thêm vào trong Symbol Finder, mở ảnh, biểu tượng muốn xoá à Edit à Cut (Ctrl + X)
Các đĩa phần mềm BOARDMAKER
Những hình ảnh hướng dẫn